Các mô hình sản xuất hiệu quả của thị xã Duyên Hải
Lượt xem: 4400
Thị xã Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh) có 17.709,64 ha diện tích tự nhiên, 56.241 người và 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 phường: Phường 1, Phường 2 và 05 xã: Dân Thành, Hiệp Thạnh, Long Hữu, Long Toàn, Trường Long Hòa (Nghị quyết số 934/NQ-UBTVQH13). Do các điều kiện phát triển kinh tế - xã hội chung, ngành Nông nghiệp - Thủy sản của Thị xã Duyên Hải vẫn sẽ đóng góp quan trọng trong cơ cấu kinh tế của thị xã trong ít nhất 10 năm tới. Sự phát triển Thị xã Duyên Hải trong tương lai cần đảm bảo được sự hài hòa về phát triển kinh tế gắn với sự ổn định về đời sống, xã hội cho bộ phận dân cư sản xuất nông nghiệp thông qua việc quy hoạch, hỗ trợ thúc đẩy các mô hình nông nghiệp thích hợp nhằm nâng cao sản lượng, chất lượng, giá trị của các sản phẩm đáp ứng được sự hội nhập trong nền kinh tế thị trường. Từ kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học sinh thái để phát triển nông nghiệp bền vững thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh” đã xác định được các mô hình sản xuất hiệu quả có thể nhân rộng ra cộng đồng trên địa bàn thị xã Duyên Hải như trình bày ở phần dưới đây.

Hình 1. Bè nuôi Hàu khu vực cầu Láng Chim và cầu Ba Động

1. Các mô hình trồng trọt                           


Mô hình trồng Đậu phộng, có doanh thu khoảng 36 triệu đồng/ha/vụ với chi phí đầu tư khá thấp khoảng 83 triệu đồng/ha. Cây Đậu phộng thể hiện sự thích nghi tốt với đất giồng cát của các xã Trường Long Hòa, Long Hữu. Theo số liệu điều tra của đề tài, sản lượng trung bình cho mỗi ha trồng Đậu phộng là 8,5 tấn. Mô hình trồng Dưa hấu và Hành tím ở xã Trường Long Hòa và Dân Thành cũng được đánh giá là mô hình có suất đầu tư thấp, lợi nhuận khá tốt xấp xỉ khoảng 50% suất đầu tư (Bảng 1). Theo số liệu điều tra, sản lượng trung bình cho mỗi ha trồng Dưa hấu là 30 tấn/ha và Hành tím là 12 tấn/ha.


Bảng 1. Bảng hạch toán chi phí cho các mô hình trồng trọt


TT

Mục chi

Đậu phộng

Dưa hấu

Hành tím

Triệu đồng/

ha/vụ

%

Triệu đồng/

ha/vụ

%

Triệu đồng/

ha/vụ

%

I

Chi phí cố định

9

10.84

12

12.24

12

9.92

1

Hệ thống tưới

2

2.41

4

4.08

4

3.31

2

Giếng

1

1.20

2

2.04

2

1.65

3

Mô tơ

4

4.82

4

4.08

4

3.31

4

Bình phun thuốc

2

2.41

2

2.04

2

1.65

II

Chi phí biến đổi

74

89.16

86

87.76

109

90.08

5

Giống

18

21.69

8

8.16

30

24.79

6

Phân bón

8

9.64

10

10.20

12

9.92

7

Thuốc/hóa chất

5

6.02

12

12.24

8

6.61

8

Cải tạo đất (cày/xới)

3

3.61

3

3.06

4

3.31

9

Màng phủ

 

 

3

3.06

 

0.00

10

Rơm

 

 

 

 

1

0.83

11

Chi phí gieo trồng, chăm sóc

18

21.69

30

30.61

30

24.79

12

Chi phí thu hoạch

8

9.64

10

10.20

14

11.57

13

Điện

14

16.87

10

10.20

10

8.26

III

Tổng chi phí

83

100

98

100

121

100

IV

Doanh thu

119

 

150

 

180

 

V

Lợi nhuận

36

 

52

 

59

 


Như vậy trong 22 đối tượng cây trồng với 9 loại cây trồng được người dân canh tác dưới dạng các mô hình gồm Dưa hấu, Đậu phộng, Hành tím, Khoai lang, Củ cải, Củ sắn, Bí, Ớt và Lúa nước. Các loài cây trồng có triển vọng phát triển thành cây trồng chủ lực gồm Đậu phộng, Dưa hấu và Hành tím.

2. Các mô hình chăn nuôi

Hiện có 6 mô hình được đánh giá là điển hình và có ý nghĩa thực tiễn ở Thị xã Duyên Hải gồm mô hình nuôi Bò, Gà, Heo, Vịt, Dê và Cừu. Trong đó, mô hình chăn nuôi Bò, Dê chiếm tỷ trọng lớn, đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân địa phương, khá bền vững, rủi ro thấp và có khả năng phát triển ở một số xã của Thị xã Duyên Hải. Tuy vậy khả năng nhân rộng cho các xã, phường khác là không cao, do nguồn thức ăn tự nhiên không phong phú cho cả 2 đối tượng này. Trên cơ sở thu thập dữ liệu, mô hình nuôi Dê ước tính 10 con dê mẹ nuôi, mỗi năm sẽ sinh ra 20 con dê con và 1 con bò mẹ sinh ra mỗi con bê con 1 năm (Bảng 2).

Bảng 2. Bảng hạch toán chi phí cho các mô hình chăn nuôi

 

Mục chi

Giá trị (triệu đồng/ha/vụ)

Tỷ lệ (%)

Giá trị (triệu đồng/ha/vụ)

Tỷ lệ (%)

I

Chi phí cố định

8

10.127

4

9.09

1

Chuồng trại

8

10.13

4

9.09

II

Chi phí biến đổi

71

89.87

40

89.77

2

Giống

40

50.63

25

56.82

3

Thức ăn tổng hợp

2

2.53

 

0.00

4

Thuốc

4

5.06

1

1.14

5

Chăm sóc, cắt cỏ

25

31.65

9

20.45

6

Cám

 

 

0.5

1.14

7

Rơm bổ sung

 

 

1

2.27

8

Cỏ tươi

 

 

3.5

7.95

III

Tổng chi phí

79

100

44

100

IV

Doanh thu

110

 

50

 

V

Lợi nhuận

31

 

7

 

3. Các mô hình nuôi trồng thủy sản

Trên địa bàn Thị xã Duyên Hải có 7 đối tượng thủy sản được nuôi trồng chính gồm Tôm thẻ, Tôm sú, Cua biển, Nghêu, Sò huyết, Vọp và Hàu sông. Mô hình nuôi tôm thâm canh cho hiệu quả và năng suất cao tuy nhiên đầu tư cao và rủi ro lớn. Mô hình nuôi tôm quảng canh và quảng canh cải tiến cho hiệu quả kinh tế không cao nhưng rủi ro rất thấp và ổn định tuy vậy cần diện tích nuôi lớn. Mô hình nuôi Vọp và Hàu sông bước đầu cho hiệu quả kinh tế rất khả quan, đây là 2 mô hình hứa hẹn cho sự phát triển kinh tế bền vững ở địa phương. Ngoài ra, ở thị xã Duyên Hải cũng đã xuất hiện mô hình nuôi tôm siêu thâm canh với yêu cầu kĩ thuật công nghệ cao, đầu tư lớn. Theo kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên và môi trường, các đối tượng thủy sản gồm Tôm sú, Tôm thẻ, Hàu và Vọp là các đối tượng có tiềm năng phát triển với giá trị kinh tế cao. (Bảng 3, Bảng 4)

Bảng 3. Bảng hạch toán chi phí cho mô hình nuôi Hàu và Vọp

TT

Mục chi

Mô hình nuôi Hàu

Mô hình nuôi Vọp

Giá trị (triệu đồng/vụ/bè)

Tỷ lệ (%)

Giá trị (triệu đồng/ha/vụ)

Tỷ lệ (%)

I

Chi phí cố định

88

47.06

10

2.74

1

Làm bè

83

44.39

 

0.00

2

Xây kho xưởng

5

2.67

 

0.00

3

Vật liệu (lưới bao)

 

 

10

2.74

II

Chi phí biến đổi

99

52.94

355

97.26

4

Con giống

 

 

250

68.49

5

Thuê lao động

70

37.43

75

20.55

6

Sửa chữa bè

14

7.49

 

0.00

7

Chi phí vận chuyển

 

 

10

2.74

8

Chi phí thu hoạch

15

8.02

20

5.48

III

Tổng chi phí

187

100

365

100

IV

Doanh thu

300

 

600

 

V

Lợi nhuận

113

 

235

 

Bảng 4. Bảng hạch toán chi phí cho mô hình nuôi Tôm sú và Tôm thẻ chân trắng

TT

Danh mục

Đơn vị

Tôm sú thâm canh

Tôm sú quảng canh cải tiến

Tôm thẻ thâm canh

1

Sản lượng thu hoạch

kg/ha/năm

3800

500

7400

2

Giá bán

ngàn đồng/kg

240

155

121

3

Doanh thu

triệu đồng/ha/năm

912

78

895

4

Tổng chi phí

triệu đồng/ha/năm

702

40

518

 

 

Chi phí biến đổi

triệu đồng/ha/năm

577

36

395

6

Chi phí cố định

triệu đồng/ha/năm

625

20

616

7

Trong đó khấu hao tài sản cố định (5 năm)

triệu đồng/ha/năm

125

4

123

8

Lợi nhuận

triệu đồng/ha/năm

210

38

377

9

Giá thành

ngàn đồng/kg

90

80

70

10

Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn đầu tư

%

30

95

72


h