1. Các mô hình trồng trọt
Mô hình trồng Đậu phộng, có doanh thu khoảng 36 triệu đồng/ha/vụ với chi phí đầu tư khá thấp khoảng 83 triệu đồng/ha. Cây Đậu phộng thể hiện sự thích nghi tốt với đất giồng cát của các xã Trường Long Hòa, Long Hữu. Theo số liệu điều tra của đề tài, sản lượng trung bình cho mỗi ha trồng Đậu phộng là 8,5 tấn. Mô hình trồng Dưa hấu và Hành tím ở xã Trường Long Hòa và Dân Thành cũng được đánh giá là mô hình có suất đầu tư thấp, lợi nhuận khá tốt xấp xỉ khoảng 50% suất đầu tư (Bảng 1). Theo số liệu điều tra, sản lượng trung bình cho mỗi ha trồng Dưa hấu là 30 tấn/ha và Hành tím là 12 tấn/ha.
Bảng 1. Bảng hạch toán chi phí cho các mô hình trồng trọt
TT
|
Mục chi
|
Đậu phộng
|
Dưa hấu
|
Hành tím
|
Triệu đồng/
ha/vụ
|
%
|
Triệu đồng/
ha/vụ
|
%
|
Triệu đồng/
ha/vụ
|
%
|
I
|
Chi phí cố định
|
9
|
10.84
|
12
|
12.24
|
12
|
9.92
|
1
|
Hệ thống tưới
|
2
|
2.41
|
4
|
4.08
|
4
|
3.31
|
2
|
Giếng
|
1
|
1.20
|
2
|
2.04
|
2
|
1.65
|
3
|
Mô tơ
|
4
|
4.82
|
4
|
4.08
|
4
|
3.31
|
4
|
Bình phun thuốc
|
2
|
2.41
|
2
|
2.04
|
2
|
1.65
|
II
|
Chi phí biến đổi
|
74
|
89.16
|
86
|
87.76
|
109
|
90.08
|
5
|
Giống
|
18
|
21.69
|
8
|
8.16
|
30
|
24.79
|
6
|
Phân bón
|
8
|
9.64
|
10
|
10.20
|
12
|
9.92
|
7
|
Thuốc/hóa chất
|
5
|
6.02
|
12
|
12.24
|
8
|
6.61
|
8
|
Cải tạo đất (cày/xới)
|
3
|
3.61
|
3
|
3.06
|
4
|
3.31
|
9
|
Màng phủ
|
|
|
3
|
3.06
|
|
0.00
|
10
|
Rơm
|
|
|
|
|
1
|
0.83
|
11
|
Chi phí gieo trồng, chăm sóc
|
18
|
21.69
|
30
|
30.61
|
30
|
24.79
|
12
|
Chi phí thu hoạch
|
8
|
9.64
|
10
|
10.20
|
14
|
11.57
|
13
|
Điện
|
14
|
16.87
|
10
|
10.20
|
10
|
8.26
|
III
|
Tổng chi phí
|
83
|
100
|
98
|
100
|
121
|
100
|
IV
|
Doanh thu
|
119
|
|
150
|
|
180
|
|
V
|
Lợi nhuận
|
36
|
|
52
|
|
59
|
|
Như vậy trong 22 đối tượng cây trồng với 9 loại cây trồng được người dân canh tác dưới dạng các mô hình gồm Dưa hấu, Đậu phộng, Hành tím, Khoai lang, Củ cải, Củ sắn, Bí, Ớt và Lúa nước. Các loài cây trồng có triển vọng phát triển thành cây trồng chủ lực gồm Đậu phộng, Dưa hấu và Hành tím.
2. Các mô hình chăn nuôi
Hiện có 6 mô hình được đánh giá là điển hình và có ý nghĩa thực tiễn ở Thị xã Duyên Hải gồm mô hình nuôi Bò, Gà, Heo, Vịt, Dê và Cừu. Trong đó, mô hình chăn nuôi Bò, Dê chiếm tỷ trọng lớn, đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân địa phương, khá bền vững, rủi ro thấp và có khả năng phát triển ở một số xã của Thị xã Duyên Hải. Tuy vậy khả năng nhân rộng cho các xã, phường khác là không cao, do nguồn thức ăn tự nhiên không phong phú cho cả 2 đối tượng này. Trên cơ sở thu thập dữ liệu, mô hình nuôi Dê ước tính 10 con dê mẹ nuôi, mỗi năm sẽ sinh ra 20 con dê con và 1 con bò mẹ sinh ra mỗi con bê con 1 năm (Bảng 2).
Bảng 2. Bảng hạch toán chi phí cho các mô hình chăn nuôi
|
Mục chi
|
Dê
|
Bò
|
Giá trị (triệu đồng/ha/vụ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị (triệu đồng/ha/vụ)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Chi phí cố định
|
8
|
10.127
|
4
|
9.09
|
1
|
Chuồng trại
|
8
|
10.13
|
4
|
9.09
|
II
|
Chi phí biến đổi
|
71
|
89.87
|
40
|
89.77
|
2
|
Giống
|
40
|
50.63
|
25
|
56.82
|
3
|
Thức ăn tổng hợp
|
2
|
2.53
|
|
0.00
|
4
|
Thuốc
|
4
|
5.06
|
1
|
1.14
|
5
|
Chăm sóc, cắt cỏ
|
25
|
31.65
|
9
|
20.45
|
6
|
Cám
|
|
|
0.5
|
1.14
|
7
|
Rơm bổ sung
|
|
|
1
|
2.27
|
8
|
Cỏ tươi
|
|
|
3.5
|
7.95
|
III
|
Tổng chi phí
|
79
|
100
|
44
|
100
|
IV
|
Doanh thu
|
110
|
|
50
|
|
V
|
Lợi nhuận
|
31
|
|
7
|
|
3. Các mô hình nuôi trồng thủy sản
Trên địa bàn Thị xã Duyên Hải có 7 đối tượng thủy sản được nuôi trồng chính gồm Tôm thẻ, Tôm sú, Cua biển, Nghêu, Sò huyết, Vọp và Hàu sông. Mô hình nuôi tôm thâm canh cho hiệu quả và năng suất cao tuy nhiên đầu tư cao và rủi ro lớn. Mô hình nuôi tôm quảng canh và quảng canh cải tiến cho hiệu quả kinh tế không cao nhưng rủi ro rất thấp và ổn định tuy vậy cần diện tích nuôi lớn. Mô hình nuôi Vọp và Hàu sông bước đầu cho hiệu quả kinh tế rất khả quan, đây là 2 mô hình hứa hẹn cho sự phát triển kinh tế bền vững ở địa phương. Ngoài ra, ở thị xã Duyên Hải cũng đã xuất hiện mô hình nuôi tôm siêu thâm canh với yêu cầu kĩ thuật công nghệ cao, đầu tư lớn. Theo kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên và môi trường, các đối tượng thủy sản gồm Tôm sú, Tôm thẻ, Hàu và Vọp là các đối tượng có tiềm năng phát triển với giá trị kinh tế cao. (Bảng 3, Bảng 4)
Bảng 3. Bảng hạch toán chi phí cho mô hình nuôi Hàu và Vọp
TT
|
Mục chi
|
Mô hình nuôi Hàu
|
Mô hình nuôi Vọp
|
Giá trị (triệu đồng/vụ/bè)
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị (triệu đồng/ha/vụ)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Chi phí cố định
|
88
|
47.06
|
10
|
2.74
|
1
|
Làm bè
|
83
|
44.39
|
|
0.00
|
2
|
Xây kho xưởng
|
5
|
2.67
|
|
0.00
|
3
|
Vật liệu (lưới bao)
|
|
|
10
|
2.74
|
II
|
Chi phí biến đổi
|
99
|
52.94
|
355
|
97.26
|
4
|
Con giống
|
|
|
250
|
68.49
|
5
|
Thuê lao động
|
70
|
37.43
|
75
|
20.55
|
6
|
Sửa chữa bè
|
14
|
7.49
|
|
0.00
|
7
|
Chi phí vận chuyển
|
|
|
10
|
2.74
|
8
|
Chi phí thu hoạch
|
15
|
8.02
|
20
|
5.48
|
III
|
Tổng chi phí
|
187
|
100
|
365
|
100
|
IV
|
Doanh thu
|
300
|
|
600
|
|
V
|
Lợi nhuận
|
113
|
|
235
|
|
Bảng 4. Bảng hạch toán chi phí cho mô hình nuôi Tôm sú và Tôm thẻ chân trắng
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Tôm sú thâm canh
|
Tôm sú quảng canh cải tiến
|
Tôm thẻ thâm canh
|
1
|
Sản lượng thu hoạch
|
kg/ha/năm
|
3800
|
500
|
7400
|
2
|
Giá bán
|
ngàn đồng/kg
|
240
|
155
|
121
|
3
|
Doanh thu
|
triệu đồng/ha/năm
|
912
|
78
|
895
|
4
|
Tổng chi phí
|
triệu đồng/ha/năm
|
702
|
40
|
518
|
|
Chi phí biến đổi
|
triệu đồng/ha/năm
|
577
|
36
|
395
|
6
|
Chi phí cố định
|
triệu đồng/ha/năm
|
625
|
20
|
616
|
7
|
Trong đó khấu hao tài sản cố định (5 năm)
|
triệu đồng/ha/năm
|
125
|
4
|
123
|
8
|
Lợi nhuận
|
triệu đồng/ha/năm
|
210
|
38
|
377
|
9
|
Giá thành
|
ngàn đồng/kg
|
90
|
80
|
70
|
10
|
Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn đầu tư
|
%
|
30
|
95
|
72
|
h